Hướng dẫn kê khai thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Trước đây việc kê khai thuế giá trị gia tăng chỉ có một kỳ kê khai duy nhất là theo tháng, Nhưng từ ngày 1/7 năm 2013 Thuế GTGT có thêm một kỳ kê khai nữa đó là theo quý dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ có Tổng doanh thu của năm liền kề dưới 20 tỷ đồng ( theo Công văn 8355 Ban hành ngày 28/06/2013 bắt đầu có hiệu lực ngày 01/07/2013).
– Tuy nhiên theo thông tư 151/2014/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 thì tăng mức doanh thu của năm trước liền kề để xác định đối tượng kê khai thuế theo quý lên thành 50 tỷ đồng trở xuống thay vì 20 tỷ đồng như quy định cũ – tức là từ quý 4/2014 những DN phải tự xác định kỳ kê khai thuế và tự kê khai thuế, đối với những DN đủ điều kiện kê khai thuế GTGT theo quý mà muốn chuyển sang kỳ kê khai theo tháng thì cần làm mẫu 07/GTGT ban hành kèm theo TT 151/2014.
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT
Để có thể kê khai được thuế GTGT theo mẫu biểu hoá đơn theo thông tư 119/2014, thông tư 151/2014 thì kế toán cần đến sự hỗ trợ của phần mềm kê khai thuế của tổng cục thuế, và phần mềm mới nhất hiện nay là HTKK và hệ thống hỗ trợ kê khai thuế qua mạng để có thể gửi được tờ khai đến cơ quan thuế quản lý.
Việc kê khai thuế GTGT là công việc bắt buộc mọi công ty đều phải làm, dù kể cả là doanh nghiệp đó không phát sinh nghiệp vụ mua – bán, hay phát sinh số tiền thuế phải nộp hay được khấu trừ.
Để có thể kê khai thuế GTGT được chính xác các bạn có thể tham khảo các văn bản pháp luật liên quan đến thuế GTGT như sau:
Thông tư : 156/2013/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành
luật quản lý thuế.
Thông tư: 219/2013/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT
Thông tư: 65/2013/TT-BTC – Sửa đổi bổ sung thông tư 06/2012/TT-BTC
Công văn: 8355/BTC-TCT – Hướng dẫn thi hành các điều luật có hiệu lực từ ngày 1/7 ( nói rất rõ về việc xác định kỳ kê khai theo tháng hay theo quý).
Hồ sơ kê khai thuế:
– Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ: Tờ khai T.GTGT – Mẫu 01/GTGT
Kèm theo:
+ Phụ lục 01-1/GTGT: Bảng kê hóa đơn hàng hóa DV bán ra.
+ Phục lục 01-2/GTGT: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.
Và các phụ lục khác (nếu doanh nghiệp sử dụng đến ).
* Chú ý: Bỏ quy định bảng kê mua vào, bảng kê bán ra
Thời hạn kê khai và nộp thuế:
+ Theo tháng: hạn cuối cùng là ngày 20 của tháng sau.( ví dụ kỳ kê khai tháng 12 thì hạn là ngày 20 tháng 1)
+ Theo quý: hạn cuối là ngày 30 của tháng sau quý. ( ví dụ như kỳ kê khai Qúy 4 là ngày 30/1/2015 ).
Xem thêm: cách xác định kỳ kê khai theo tháng hay theo quý
Chú ý: thời hạn nộp tờ khai cũng là thời hạn nộp tiền – nếu có phát sinh số thuế phải nộp
Bài viết liên quan
-
Mẫu bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra – Mẫu số: 01-1/GTGT
-
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng – Mẫu số 01/GTGT
-
Mẫu bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào – Mẫu số 01-2/GTGT
-
Mẫu tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp – Mẫu 04/GTGT
-
Mẫu bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra – Mẫu 04-1/GTGT
-
Hướng dẫn kê khai thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG
-
Các đối tượng không chịu thuế GTGT
-
Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
-
Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
-
Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào